Khi mà khoa học ngày càng phát triển thì yêu cầu của các doanh nghiệp trong sản xuất cũng khắt khe hơn. Khi đó nhu cầu vận chuyển hàng hóa đến nơi sản xuất cũng được doanh nghiệp chú trọng hơn. Vì vậy việc sử dụng băng tải là một phương án được rất nhiều các doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn để vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
Khi lựa chọn băng tải khách hàng thường lưu tâm đến các thông số ghi trên thiết bị nhưng cũng không phải ai cũng hiểu được các thông số này có ý nghĩa gì. Sau đây chúng tôi cùng với các khách hàng tìm hiểu về cách đọc và ý nghĩa của các thông số kỹ thuật băng tải cơ bản.
Thông thường các thông số của băng tải sẽ có khoảng 11 ký hiệu ghi trên thiết bị, ví dụ:
Ký hiệu EM 200 / 2 :0.5 DT + 0.8 BP / 3 AG PU / AS
- Thông số EM: thể hiện loại sợi kết cấu: thông thường các băng tải thường dùng loại sợi có ký hiệu sau:
EM: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, sợi cứng ngang
EF: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, ngang
AEM: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, có sợi cứng ngang, và kết cấu giảm ồn.
AEF: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, ngang, và có kết cấu giảm ồn.
ES: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, sợi PET ngang
ESS: Là sợi PET dọc, ngang
EC: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc và là sợi cotton ngang
- Thông số 200: thể hiện sức kéo (N/mm)
- Thông số 2: thể hiện số lớp
- Thông số 0.5: thể hiện ộ dày của lớp phủ đáy (mm)
- Thông số DT: thể hiện hoa văn lớp phủ đáy
- Thông số 0.8: thể hiện hoa văn lớp trên cùng
- Thông số BP: Tổng độ dày
- Thông số AG: Màu lớp trên cùng
- Thông số PU: Chất liệu thông thường có:
PU: polyurethane
PE: polylefin
TPE: polyester
Khi không có kí hiệu này thì có nghĩa đây là băng tải PVC
- Thông số AS: Thể hiện thuộc tính đặc biệt của băng tải.
AO: Chống dầu'
AF: Chống cháy
ASF: Chống tĩnh điện, chống cháy
FDA: băng tải dành cho ngành thực phẩm
H : Lớp phủ có độ cứng cao
AS: Chống tĩnh điện
Với ví dụ được giải thích trên đây hi vọng khách hàng sẽ hiểu được phần nào công dụng và 1 số thuộc tính cơ bản nhất của băng tải.